Theo đó, PDR là một trong 2 cổ phiếu được thêm mới và sẽ nằm trong danh sách 28 cổ phiếu của Việt Nam góp mặt vào rổ chỉ số này sau khi Kuwait được nâng hạng lên thị trường mới nổi. Tính đến ngày 28/10/2020, giá trị vốn hóa của PDR đạt 15.625 tỷ đồng (tương đương 670 triệu đô).
Theo tính toán của MSCI, tỷ trọng của Việt Nam sẽ được nâng lên thành 28,76% trong MSCI Frontier Markets 100 Index và 25,2% trong MSCI Frontier Markets Index sau khi hoàn tất giảm tỷ trọng của Kuwait về 0%. Tỷ trọng hiện tại của Việt Nam trong MSCI Frontier Markets 100 Index và MSCI Frontier Markets Index lần lượt là 12,5% và 17,5%, đứng thứ 2 sau Kuwait.
Chỉ số MSCI Frontier Market Index bao gồm 89 cổ phiếu thành phần được xem xét từ các cổ phiếu có giá trị vốn hóa lớn và trung bình từ 28 quốc gia trong thị trường cân biên – Frontier Market (FM). Các cổ phiếu này chiếm khoảng 85% tổng giá trị vốn hóa thị trường đã điều chỉnh tỷ lệ tự do chuyển nhượng tại mỗi nước.
Trong khi đó, MSCI Frontier Makerts 100 Index bao gồm các cổ phiếu có giá trị vốn hóa lớn nhất và thanh khoản nhất, được lựa chọn từ các cổ phiếu có thể đầu tư được của MSCI Frontier
Markets Investable Market Index đáp ứng các tiêu chí về tỷ lệ tự do chuyển nhượng và tỷ lệ room ngoại. Số lượng thành phần trong chỉ số được phép dao động trong khoảng 85 đến 115 cổ phiếu.
Hiện tại, Quỹ iShares MSCI Frontier 100 ETF là quỹ ETF trực tiếp theo dõi chỉ số MSCI Frontier Markets 100 Index với tổng giá trị tài sản ước đạt trên 380 triệu USD ước tính mua vào số lượng lớn các cổ phiếu Việt Nam, trong đó, dự kiến cổ phiếu PDR sẽ góp mặt trong danh sách của quỹ này. Ngoài ra, có rất nhiều quỹ chủ động khác đang sử dụng MSCI Frontier Markets Index làm chỉ số tham chiếu với tổng tài sản lên tới gần 4 tỷ USD.
Điển hình là quỹ Schroder ISF Frontier Markets Equity (410 triệu USD), Templeton Frontier Markets Fund (356 triệu USD), Barings International Umbrella Fund (330 triệu USD), Magna Umbrella Fund PLC - Magna New Frontiers Fund (290 triệu USD). Việc lựa chọn và mua vào cổ phiếu Việt nam sắp tới từ các quỹ này còn phụ thuộc vào quyết của nhà điều hành quỹ nhưng trước mắt, các cổ phiếu nằm trong danh mục sẽ được hưởng lợi trực tiếp đầu tiên.
Danh sách top 10 các quỹ lớn | |||
STT | Quỹ | Giá trị tài sản ròng (triệu USD) | Chỉ số mô phỏng |
1 | Schroder ISF Frontier Markets Equity | 410 | MSCI Frontier Markets Index |
2 | iShares MSCI Frontier 100 ETF | 385 | MSCI Frontier Markets 100 Index |
3 | Templeton Frontier Markets Fund | 356 | MSCI Frontier Markets Index |
4 | Barings ASEAN Frontiers Fund | 330 | MSCI Frontier Markets Index |
5 | Magna Umbrella Fund PLC - Magna New Frontiers Fund | 290 | MSCI Frontier Markets Index |
6 | Harding Loevner Frontier Emerging Markets Portfolio | 204 | MSCI Frontier Markets Index |
7 | East Capital - Global Frontier Markets Fund | 172 | MSCI Frontier Markets Index |
8 | Tundra Sustainable Frontier Fund | 158 | MSCI Frontier Markets Index |
9 | Eaton Vance Emerging and Frontier Countries Equity Fund | 147 | MSCI Frontier Markets Index |
10 | T Rowe Price Funds SICAV-Frontier Markets Equity Fund | 108 | MSCI Frontier Markets Index |
| Tổng | 2.560 |